Megestrol acetate
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Megestrol acetate (Megestrol acetat)
Loại thuốc
Progestogen: Hormon sinh dục nữ, thuốc chống ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 20 mg, 40 mg.
- Hỗn dịch: 40 mg/ml. Lọ: 10 ml, 20 ml, 240 ml, 480 ml.
- Hỗn dịch: 200 mg/5 ml, 625 mg/5 ml.
Dược động học:
Hấp thu
Megestrol acetate được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của megestrol acetate và các chất chuyển hóa đạt từ 1 - 3 giờ sau khi uống thuốc.
Phân bố
Megestrol acetate liên kết với protein huyết tương cao.
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa ở gan.
Thải trừ
Phần lớn thuốc được bài tiết ra nước tiểu, còn lại đào thải theo phân.
Nửa đời thải trừ là 13 - 105 giờ.
Dược lực học:
Megestrol acetate là progestin tổng hợp, có liên quan chặt chẽ với progesteron. Thuốc có tác dụng chống ung thư đối với ung thư vú, ung thư nội mạc tử cung. Megestrol acetate không có tác dụng estrogen, androgen hoặc tác dụng đồng hóa.
Tác dụng chống ung thư của megestrol acetate là do làm thay đổi tác dụng của estrogen. Do đó megestrol acetate ngăn cản phát triển các ung thư phụ thuộc estrogen như ung thư vú, nội mạc tử cung và cổ tử cung.
Tác dụng của megestrol xuất hiện chậm, cần phải điều trị liên tục trong 8 - 12 tuần để xác định hiệu quả điều trị. Nếu đạt được đáp ứng tốt với điều trị bằng megestrol, cần tiếp tục điều trị cho đến khi có những triệu chứng bệnh tiến triển. Ngừng điều trị bằng megestrol tại thời điểm đó, sẽ thấy có sự thuyên giảm bệnh trong 30% trường hợp. Thời gian thuyên giảm bệnh trung bình từ 6 tháng đến 1 năm; tuy nhiên một số người bệnh có thời gian thuyên giảm trong vài năm.
Megestrol acetate chỉ làm ngừng phát triển ung thư. Do đó, điều trị bằng megestrol acetate không thay thế cho các phương pháp đang được áp dụng như phẫu thuật, tia xạ, hoặc hóa trị liệu.
Megestrol acetate còn có tác dụng làm tăng sức thèm ăn dẫn đến tăng cân, do đó có thể sử dụng trong điều trị suy mòn và chán ăn.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pectin
Loại thuốc
Chưa được phân loại
Dạng thuốc và hàm lượng
Chưa có thông tin
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lorcaserin
Loại thuốc
Thuốc điều trị béo phì.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 10 mg, 20 mg.
Viên nén phóng thích kéo dài: 20 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Naloxone (naloxon).
Loại thuốc
Thuốc đối kháng opiat; thuốc giải độc opiat.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Ống tiêm (dạng muối hydroclorid): 0,04 mg/2 ml; 0,4 mg/1 ml; 4 mg/10 ml.
- Ống tiêm không có chất bảo quản (dạng muối hydroclorid): 0,4 mg/1 ml; 2 mg/2 ml.
- Bơm tiêm đóng sẵn (dạng muối hydroclorid): 2 mg/2 ml.
- Bơm tiêm dùng một lần (dạng muối hydroclorid): 0,4 mg/1 ml; 0,8 mg/2 ml; 2 mg/5 ml.
Racivir, còn được gọi là RCV, là một chất ức chế men sao chép ngược oxothiolane nucleoside tương tự như emtricitabine và lamivudine. Racivir là hỗn hợp 50:50 của emtricitabine [DB00879] và chất đối kháng dương của nó. Racivir đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu về phòng chống nhiễm HIV.
Sản phẩm liên quan











